Quyết định: Về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2021

18/02/2021

 

UBND TỈNH NAM ĐỊNH                                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỞ Y TẾ                                                           Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                                             Nam Định, ngày 15 tháng 01 năm 2021

 QUYẾT ĐỊNH

Về việc giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2021
GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ NAM ĐỊNH

Căn cứ Quyết định sổ 26/20Ỉ9/QĐ-UBND ngày 20 tháng 08 năm 2019 của ủy ban nhản dân tỉnh Nam Định về việc ban hành quy định quản lý, tẻ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, giáo viên mầm non hợp đồng, lao động hợp đồng trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập;

Cân cứ Quyết định sổ 2899/QĐ-ƯBND ngày 08/12/2020 của ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2021;

Căn cứ vào Công văn số 58/SYT-TCKT ngàỵ 14 thảng 01 năm 2021 của Sở Y tế Nam Định đã được Sở Tài chính hiệp y phân bo dự toán chi NSNN năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao dự toán chi NSNN năm 2021 cho đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước: Trung tâm y tế huyện Vụ Bản tỉnh Nam Định trực thuộc Sở Y tế Nam Định với tổng số tiền là 23.259.891.000, đồng (Hai mươi ba tỷ, hai trăm năm mươi chín triệu, tám trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẵn.) theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ dự toán chi Ngân sách Nhà nước năm 2021 được giao, Thủ trưởng đơn vị tổ chức thực hiện theo đúng quy định của Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Trưởng phòng Tài chính - Kế toán, Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

------------------------------------------------------------

PHỤ LỤC 02

GIAO DỰ TOÁN CHI NSNN NĂM 2021

Đơn vị: Trung tâm y tế huyện Vụ Bản

(Kèm theo quyết định số 20/QĐ-SYT ngày 15/01/2021 của sở y tế Nam Định MSĐVSDNS: 1066077) 


       Chương 423:                                                                                                             Đơn vị tính: VNĐ

STT

Nội dung

Tổng số giao

I

Dự toán chi ngân sách Nhà nước

23.259.891.000

 

- Kinh phí thường xuyên

20.029.891.000

 

- Kinh phí không thường xuyên

3.230.000.000

1

Y tế, dân số và gia đình

23.259.891.000

 

Loại 130 khoản 132

20.346.628.000

 

- Kinh phí thường xuyên

17.116.628.000

 

- Kinh phí không thường xuyên

3.230.000.000

 

Loại 130 khoản 131

2.354.352.000

 

- Kinh phí thường xuyên

2.354.352.000

 

Loại 130 khoản 151

558.911.000

 

- Kinh phí thường xuyên

558.911.000


Số tiền bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, hai trăm năm mươi chín triệu, tám trăm chín mươi mốt ngàn đồng chẵn./.

Ghi chú:

1, Các đơn vị tự đảm bảo từ nguồn cải cách tiền lương của đơn vị, theo mức lương tối thiểu 1.490.000 đ và biên chế theo quyết định của ƯBND tỉnh giao; đã trừ 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) để tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định; Chưa bao gồm chi xây dựng cơ bản và chi chương trình mục tiêu.

2,     Trong tổng chi NSNN đã bao gồm: Kinh phí hoạt động công tác Đảng ở cơ sờ theo Quyết định số 99/QĐ/TW, phụ cấp trách nhiệm cấp uỷ Đảng theo Quy định số 169 - QĐ/T\V ngày 24/6/2008; phụ cấp công vụ; phụ cấp ưu đãi nghề. Chưa bao gồm số thu sự nghiệp đơn vị được để lại chi theo chế độ.

3,     Trong tồng chi sự nghiệp y tế đã bao gồm: Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo qui định, tiền ăn, thường trực cho cán bộ y xã, phường, thị trấn; phụ cấp của nhân viên y tế thôn, chi hoạt động y tế xã, phường thị trấn tổng số tiền là 11.962.993.000, đ.

4,     Trong chi NSNN cho y tế và các hoạt động xã hội, phần kinh phí thường xuyên có chi phí quản lý bộ phận KBCB tuyến huyện không bao gồm chi phí tiền lương số tiền là 5.153.635.000 đ. Kinh phí không thường xuyên có 3.000 triệu tăng cường cơ sở vật chất cho hệ KBCB tuyến huyện, có 200 triệu tăng cường cơ sở vật chất tuyến xã, có 30 triệu KP ngoại kiểm phòng xét nghiệm.

5,     Số giao dự toán chi NSNN chưa trừ 35% số thu. Đơn vị tự đảm bảo từ nguồn cải cách tiền lương số tiền là 2.109 triệu đồng (trong đó hệ dự phòng tự đảm bảo 253 triệu đồng, xã + thôn tự đảm bảo 1.780 triệu đồng, hệ dân số tự đảm bảo 76 triệu đồng.)

Các bài viết khác